
Hiểu được sự khác biệt giữa DDL ( Data Definition Language) và DML ( Data Manipulation Language) trong SQL là rất quan trọng để quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào những khác biệt chính giữa hai lệnh SQL thiết yếu này và chỉ cho bạn cách sử dụng chúng để tối ưu hóa hiệu suất cơ sở dữ liệu của bạn.
SQL là gì?
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là một ngôn ngữ lập trình phục vụ việc lưu trữ và xử lý thông tin trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ thông tin dưới dạng bảng có các hàng và cột đại diện cho những thuộc tính dữ liệu và nhiều mối quan hệ khác nhau giữa các giá trị dữ liệu. Bạn có thể sử dụng các câu lệnh SQL để lưu trữ, cập nhật, loại bỏ, tìm kiếm và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể sử dụng SQL để duy trì và tối ưu hóa hiệu suất cơ sở dữ liệu.
Tại sao SQL lại quan trọng?
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là một ngôn ngữ truy vấn phổ biến thường được sử dụng trong tất cả các loại ứng dụng. Các nhà phân tích và phát triển dữ liệu tìm hiểu và sử dụng SQL do ngôn ngữ này tích hợp hiệu quả với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Ví dụ: họ có thể nhúng truy vấn SQL với ngôn ngữ lập trình Java để xây dựng ứng dụng xử lý dữ liệu hiệu năng cao có các hệ thống cơ sở dữ liệu SQL chính như Oracle hoặc MS SQL Server. SQL cũng khá dễ tìm hiểu do nó sử dụng những từ khóa tiếng Anh phổ biến trong các câu lệnh
Vai trò của các câu lệnh DDL trong SQL
Với nhóm lệnh DDL sẽ ứng dụng cho việc xây dựng cấu trúc, định nghĩa dữ liệu ở DB. Và để dễ dàng thiết lập DB về sau.
Hướng dẫn sử dụng các câu lệnh thông dụng ở DDL
Câu lệnh CREATE
Thường sử dụng để tạo cấu trúc của table, về sau này có thể sử dụng cho khái niệm nâng cao như tạo VIEW, TRIGGER, STORED PROCEDURE, FUNCTION…
Cú pháp
CREATE TABLE table_name (
column1 datatype,
column2 datatype,
column3 datatype,
....
);
Ví dụ
CREATE DATABASE hospital_management;
USE hospital_management;
CREATE TABLE doctor (
doctor_id INT,
first_name VARCHAR(10),
middle_name VARCHAR(10)
);
Với ví dụ trên, mình đang sử dụng CREATE để lần lượt tạo DB là quản lý bệnh viện. Và sau đó tiếp tục sử dụng để tạo table doctor, với 3 column là doctor_id (mã bác sĩ), first_name (tên bác sĩ), middle_name (tên lót của bác sĩ).
Câu lệnh ALTER
Khi các bạn muốn cập nhật lại cấu trúc của table, thì hãy nghĩ ngay đến câu lệnh ALTER. Ngoài ra, với những khái niệm nào thường được sử dụng với CREATE, thì sẽ sử dụng được với ALTER.
Cú pháp
Thêm một cột
ALTER TABLE table_name
ADD column_name datatype;
Xoá một cột
ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN column_name;
Đổi tên cột
ALTER TABLE table_name
RENAME COLUMN old_name to new_name;
Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột
ALTER TABLE table_name
MODIFY COLUMN column_name datatype;
Ví dụ
Ở ví dụ về CREATE, mình đã tạo ra table là doctor. Nhưng đang thiếu trường last_name là họ của bác sĩ, vậy mình sẽ tiến hành cập nhật theo lệnh bên dưới:
ALTER TABLE doctor
ADD last_name VARCHAR(10);
Câu lệnh DROP
Với các table không được sử dụng nữa, thì cần thực hiện xoá đi với câu lệnh DROP, nó sẽ xoá toàn bộ cấu trúc và dữ liệu của table ra khỏi DB.
Cú pháp
DROP TABLE table_name;
Ngoài ra, nếu bạn chỉ muốn xoá dữ liệu thôi, thì có thể sử dụng:
TRUNCATE TABLE table_name;
Ví dụ
DROP TABLE doctor;
Kết luận
Tóm lại với các bộ lệnh ở DDL, thì thường được sử dụng cho các thao tác liên quan đến cấu trúc trong DB và cú pháp cũng không khó để sử dụng:
- Tạo mới cấu trúc: CREATE
- Chính sửa cấu trúc: ALTER
- Xoá cấu trúc: DROP

Devwork là Nền tảng TUYỂN DỤNG IT CẤP TỐC với mô hình kết nối Nhà tuyển dụng với mạng lưới hơn 30.000 headhunter tuyển dụng ở khắp mọi nơi.Với hơn 1800 doanh nghiệp IT tin dùng Devwork để :
Tag Cloud:
Tác giả: quyenntt
Việc làm tại Devwork
Bài viết liên quan

Prop là gì trong ReactJS? Cách sử dụng prop để truyền dữ liệu
Prop là gì trong ReactJS luôn là câu hỏi cơ bản nhưng quan trọng đối với mọi lập trình viên khi bắt đầu với thư viện này. Việc nắm vững các khái niệm nền tảng như props sẽ giúp bạn phát triển ứng dụng React một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cơ chế truyền dữ liệu quan trọng này trong bài viết sau....
Authentication là gì? 5 phương pháp bảo mật hiệu quả nhất hiện nay
Authentication là gì và tại sao nó lại đóng vai trò quan trọng trong thế giới số hóa ngày nay? Cùng Devwork tìm hiểu chi tiết về các phương pháp xác thực và cách triển khai hiệu quả để bảo vệ dữ liệu của bạn.

Elasticsearch là gì? Khái niệm, ứng dụng và cách sử dụng cơ bản
Elasticsearch là gì? Một công nghệ đang thay đổi cách doanh nghiệp quản lý và khai thác dữ liệu. Bài viết của Devwork sẽ giúp bạn hiểu rõ về công cụ mạnh mẽ này, từ cơ chế hoạt động đến các ứng dụng thực tế và hướng dẫn triển khai. Khám phá ngay để nâng cao hiệu suất hệ thống của bạn!

Product Placement là gì? 5 CHIẾN THUẬT quảng cáo ngầm hiệu quả nhất
Product placement là gì và tại sao nó lại trở thành công cụ quảng cáo được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng? Hãy cùng Devwork khám phá hình thức quảng cáo tinh tế này - phương pháp giúp thương hiệu xuất hiện tự nhiên trong nội dung giải trí mà không làm gián đoạn trải nghiệm người dùng.


SMB là gì? Nguyên lý hoạt động và ứng dụng thực tế trong mạng máy tính
Trong thời đại số hóa, việc chia sẻ tài nguyên qua mạng trở nên thiết yếu đối với mọi tổ chức. Ở bài viết này, Devwork giới thiệu đến bạn bài viết đầy đủ về SMB là gì - giao thức mạng quan trọng được sử dụng rộng rãi trong doanh nghiệp và hộ gia đình.

Buffer là gì? Giải thích đơn giản & dễ hiểu cho người mới
Buffer là gì? Nếu bạn từng gặp cảnh video “loading” mãi không xong hay chương trình xử lý dữ liệu chậm trễ, rất có thể buffer – hay bộ đệm – đang hoạt động phía sau. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ buffer là gì, hoạt động ra sao và vì sao nó quan trọng đến vậy.
