
Javascript array là kiểu dữ liệu cực kì phổ biến. Sử dụng Array khéo léo giúp code dễ hiểu, dễ đọc, lại vừa đỡ tốn công tốn sức. Ngoài ra, với các lập trình viên có kinh nghiệm, các method khi làm việc với array thường được sử dụng linh hoạt, uyển chuyển. Bài chia sẻ này giúp các bạn ôn lại kiến thức, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây cùng Devwork.
Concat()
concat() dùng để nối 2 hay nhiều mảng với nhau
concat()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầuconcat()trả về 1 mảng mới sau khi nối
var array1 = ['a', 'b', 'c']; var array2 = ['d', 'e', 'f']; var array3 = array1.concat(array2); console.log(array3); // > Array ["a", "b", "c", "d", "e", "f"] console.log(array1); // > Array ["a", "b", "c"] console.log(array2); // > Array ["d", "e", "f"]
Cú pháp
var newArray = oldArray.concat(value1[, value2[, ...[, valueN]]]) // valueN: Các giá trị hay mảng dùng để nối lại với nhau trong mảng mới
filter()
filter() dùng để lọc ra các phần tử trong mảng thoả mãn một điều kiện nào đó
filter()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầufilter()trả về 1 mảng mới sau khi lọcfilter()trả về một mảng RỖNG nếu không có phần tử nào thỏa mãn điều kiện
var words = ['spray', 'limit', 'elite', 'exuberant', 'destruction', 'present'];
var result = words.filter(function(word) {
return word.length > 6;
});
console.log(result); // > Array ["exuberant", "destruction", "present"]
console.log(words); // > Array ["spray", "limit", "elite", "exuberant", "destruction", "present"]
Cú pháp
var newArray = arr.filter(callback(element[, index[, array]])[, thisArg]) /* callback: Là hàm test, dùng để kiểm tra từng phần tử của mảng. Trả về true để giữ lại phần tử, hoặc false để loại phần tử ra. Nó được gọi với 3 tham số: */ // element: Phần tử đang được xử lý trong mảng // index (không bắt buộc): Chỉ mục (index) của phần tử đang được xử lý // array (không bắt buộc): Mảng nguồn mà hàm filter() đang xử lý /* thisArg (không bắt buộc): Giá trị của this bên trong hàm callback */
find()
find() cũng dùng để lọc phần tử trong mảng, tuy nhiên nó sẽ trả về giá trị ĐẦU TIÊN tìm thấy ở trong mảng hoặc có thể trả về undefined nếu không tìm thấy
find()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầu
var array = [5, 12, 8, 130, 44];
var found = array.find(function(element) {
return element > 10;
});
console.log(found); // > 12
console.log(array); // > Array [5, 12, 8, 130, 44]
Cú pháp
arr.find(callback(element[, index[, array]])[, thisArg]) /* callback: Hàm thực thi với mỗi giá trị trong mảng, có 3 tham số truyền vào: */ // element: Phần tử hiện tại đang được xử lý trong mảng // index (không bắt buộc): Thứ tự của phần tử hiện tại đang được xử lý trong mảng // array (không bắt buộc): Mảng nguồn mà hàm find() đang xử lý /* thisArg (không bắt buộc): Đối tượng tùy chọn để sử dụng như thế nào khi thực hiện callback */
forEach()
forEach() dùng để duyệt qua từng phần tử của mảng
forEach()trả vềundefined
var array = ['a', 'b', 'c'];
array.forEach(function(element) {
console.log(element);
});
// > "a"
// > "b"
// > "c"
console.log(array); // > Array ["a", "b", "c"]
Cú pháp
arr.forEach(function callback(currentValue[, index[, array]]) {
// your iterator
}[, thisArg]);
/* callback: Hàm sẽ thực thi lên từng phần tử của mảng được gọi
hàm này nhận 3 tham số: */
// currentValue (không bắt buộc): Giá trị của phần tử đang được duyệt
// index (không bắt buộc): Chỉ mục của phần tử đang được duyệt
// array (không bắt buộc): Mảng mà hàm forEach() đang duyệt
/* thisArg (không bắt buộc): Giá trị được gán cho từ khóa this
bên trong hàm callback khi được thực thi. */
includes()
Đây là method mới trong ES6
includes() kiểm tra xem phần tử đã cho có tồn tại trong mảng hay không
includes()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầuincludes()trả về kiểu Boolean:truenếu tìm thấy hoặcfalsenếu không tìm thấy
var array = [1, 2, 3]; console.log(array.includes(2)); // > true console.log(array); // > Array [1, 2, 3]
Cú pháp
arr.includes(valueToFind[, fromIndex]) // valueToFind: Giá trị muốn kiểm tra. // fromIndex (không bắt buộc): Vị trí trong mảng để bắt đầu tìm kiếm valueToFind
indexOf()
indexOf() dùng để tìm kiếm vị trí của phần tử trong mảng
indexOf()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầuindexOf()trả về giá trị index ĐẦU TIÊN của mảng nếu phần tử tồn tại trong mảngindexOf()trả về-1nếu phần tử không tồn tại trong mảng
var beasts = ['ant', 'bison', 'camel', 'duck', 'bison'];
console.log(beasts.indexOf('bison')); // > 1
console.log(beasts.indexOf('bison', 2)); // > 4
console.log(beasts.indexOf('giraffe')); // > -1
console.log(beasts); // > Array ["ant", "bison", "camel", "duck", "bison"]
Cú pháp
arr.indexOf(searchElement[, fromIndex]) // searchElement: Phần tử cần tìm trong mảng. // fromIndex (không bắt buộc): Vị trí index nơi bắt đầu tìm kiếm
join()
join() dùng để tạo ra một chuỗi mới bằng cách nối tất cả các phần tử của mảng, mặc định ngăn cách chúng bởi dấu phẩy hoặc một chuỗi ký tự xác định.
join()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầujoin()trả về chính phần tử nếu mảng chỉ có một phần tửjoin()trả về một chuỗi rỗng""nếuarr.length === 0
var elements = ['Fire', 'Air', 'Water'];
console.log(elements.join()); // > "Fire,Air,Water"
console.log(elements.join('')); // > "FireAirWater"
console.log(elements.join('-')); // > "Fire-Air-Water"
console.log(elements); // > Array ["Fire", "Air", "Water"]
Cú pháp
arr.join([separator]) /* separator (không bắt buộc): Là một chuỗi xác định dùng để ngăn cách các phần tử liền kề của mảng */
map()
map() giúp tạo ra một mảng mới với các phần tử là kết quả từ việc thực thi một hàm lên TỪNG PHẦN TỬ của mảng ban đầu
map()KHÔNG làm thay đổi mảng ban đầu
var array = [1, 4, 9, 16];
var map = array.map(function(item) {
return item * item;
});
console.log(map); // > Array [1, 16, 81, 256]
console.log(array); // > Array [1, 4, 9, 16]
Cú pháp
var new_array = arr.map(function callback(currentValue[, index[, array]]) {
// return element for new_array
}[, thisArg])
/* callback: Hàm để tạo ra phần tử cho mảng mới,
nhận vào 3 tham số: */
// currentValue: Giá trị của phần tử trong mảng đang được xử lý
// index (không bắt buộc): Index của phần tử trong mảng đang được xử lý
// array (không bắt buộc): Mảng đang được gọi với map
/* thisArg (không bắt buộc): Giá trị gán cho từ khóa this bên trong callback */
pop()
pop() dùng để xoá phần tử cuối cùng ra khỏi mảng
pop()CÓ làm thay đổi mảng ban đầupop()trả về phần tử đã bị xoá ra khỏi mảngpop()trả vềundefinednếu mảng rỗng
const plants = ['broccoli', 'cauliflower', 'cabbage', 'kale', 'tomato']; console.log(plants.pop()); // > "tomato" console.log(plants); // > Array ["broccoli", "cauliflower", "cabbage", "kale"]
Cú pháp
arr.pop()
shift()
Trái ngược với pop() là shift()
shift() dùng để xoá phần tử đầu tiên ra khỏi mảng
shift()CÓ làm thay đổi mảng ban đầushift()trả về phần tử đã bị xoá ra khỏi mảngshift()trả vềundefinednếu mảng rỗng
const plants = ['broccoli', 'cauliflower', 'cabbage', 'kale', 'tomato']; console.log(plants.shift()); // > "broccoli" console.log(plants); // > Array ["cauliflower", "cabbage", "kale", "tomato"]
Cú pháp
arr.shift()

Devwork là Nền tảng TUYỂN DỤNG IT CẤP TỐC với mô hình kết nối Nhà tuyển dụng với mạng lưới hơn 30.000 headhunter tuyển dụng ở khắp mọi nơi.Với hơn 1800 doanh nghiệp IT tin dùng Devwork để :
Tag Cloud:
Tác giả: quyenntt
Việc làm tại Devwork
Bài viết liên quan
URL là gì? Tìm hiểu ý nghĩa và cách tối ưu URL chuẩn SEO
Bạn có bao giờ tự hỏi làm thế nào mà trình duyệt web lại tìm thấy chính xác trang web bạn muốn truy cập giữa hàng tỷ website ngoài kia không? Câu trả lời nằm ở một chuỗi ký tự tưởng chừng đơn giản nhưng cực kỳ quan trọng - URL. Vậy URL là gì, vai trò và cấu tạo như thế nào? Nếu bạn là người làm việc trong lĩnh vực IT, phát triển web, hoặc đơn giản là một người dùng muốn hiểu rõ hơn về cách thức vận hành của mạng lưới toàn cầu, bài viết này chính là dành cho bạn...
Hosting là gì? Giải mã về hosting và cách hoạt động
Khi bắt đầu xây dựng website, chắc hẳn bạn đã nghe đến khái niệm hosting hàng chục lần. Nhưng hosting là gì, nó có vai trò ra sao trong việc vận hành website và làm sao để chọn được dịch vụ phù hợp? Bài viết này, Devwork sẽ giúp bạn giải mã mọi thắc mắc từ cơ bản đến chuyên sâu về thế giới Web Hosting, từ khái niệm, các loại hình phổ biến cho đến cách thức chúng hoạt động, đảm bảo bạn sẽ có cái nhìn toàn diện nhất!

Lương gross là gì? Cách quy đổi lương gross sang net dễ hiểu nhất
Khi phỏng vấn hoặc đọc hợp đồng lao động, lương gross là cụm từ xuất hiện gần như 100%. Nhưng lương gross là gì mà lại quan trọng đến vậy? Nếu bạn đang bối rối chưa biết lương gross là gì và lương net là gì thì bài viết này Devwork sẽ giúp bạn hiểu tường tận từ khái niệm, cách tính cho đến cách quy đổi đơn giản nhất.

Cách đặt mật khẩu máy tính đơn giản, bảo mật tuyệt đối 2026
Chiếc máy tính, dù là PC hay laptop không chỉ là công cụ làm việc mà còn là "ngân hàng" lưu trữ vô số dữ liệu quan trọng: tài liệu cá nhân, thông tin ngân hàng, hình ảnh riêng tư... Nếu một ngày, những thông tin này rơi vào tay kẻ xấu, hậu quả sẽ thế nào? Chỉ với vài bước đơn giản, bạn có thể bảo vệ máy tính an toàn tuyệt đối bằng cách đặt mật khẩu máy tính. Bài viết này Devwork sẽ hướng dẫn chi tiết từ A-Z, phù hợp cho cả người dùng laptop và PC, giúp bạn tự làm được ngay lần đầu tiên.

Intern là gì? Toàn bộ những điều bạn cần biết về vị trí Intern
Với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tuyển dụng thực tập sinh tại các doanh nghiệp, khái niệm intern và internship ngày càng trở nên quen thuộc, đặc biệt với sinh viên năm cuối, người mới ra trường. Tuy nhiên, không ít bạn trẻ vẫn còn băn khoăn intern là gì, làm intern là làm gì, hay công việc intern có gì khác với fresher. Trong bài viết này, Devwork.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vị trí intern, đồng thời chia sẻ những cơ hội thực tập hấp dẫn dành cho người mới bắt đầu.
Case study là gì? Phương pháp phân tích case study hiệu quả
Case study không phải cụm từ xa lạ trong marketing, kinh doanh hay học tập. Nhưng làm sao để tiếp cận và giải case study hiệu quả thì không phải ai cũng biết và làm được. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, cùng Devwork đi tìm hiểu chi tiết về case study là gì, khám phá bí mật đằng sau các case study thành công, từ đó giúp bạn có cái nhìn toàn diện nhất để áp dụng vào công việc hoặc doanh nghiệp của mình.














